Mã vạch 8801 của nước nào

mã vạch 8801 của nước nào

Bạn muốn kiểm tra xuất xứ của sản phẩm. Tuy nhiên, bạn không biết mã vạch 8801 của nước nào? Làm thế nào để biết mã vạch 8801 của nước nào? Quý khách hàng hãy tham khảo bài viết này của chúng tôi để hiểu sõ hơn về mã vạch sản phẩm!

Đăng ký mã vạch sản phẩm là gì

Mã số là một dãy các chữ số dùng để phân định vật phẩm, địa điểm, tổ chức.

Mã vạch là một dãy các vạch thẫm song song và các khoảng trống xen kẽ để thể hiện mã số sao cho máy quét có thể đọc được.

Việc đăng ký mã số mã vạch là một nhu cầu quan trọng của doanh nghiệp trong việc thực hiện bán buôn hoặc bán lẻ sản phẩm ra thị trường.

Đăng ký mã vạch sản phẩm là việc tổ chức, cá nhân đăng ký với cơ quan nhà nước Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (GS1 Việt Nam) để được cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch. Từ đó, Doanh nghiệp, tổ chức tiến hành đưa mã số mã vạch vào in trên từng sản phẩm để sử dụng.

Để xác định mã vạch 8801 của nước nào? Mã vạch 8801 là của Hàn Quốc hãy xem chi tiết bảng mã số mã vạch của các nước trên thế giới mà chúng tôi cung cấp sau đây:

Danh sách mã vạch các quốc gia

Xem và tra cứu mã số mã vạch của tất cả các nước trên thế giới trong bảng dưới đây:

Đầu số mã vạch Quốc gia quản lý
000 → 019 USA, US hay còn gọi Mỹ, Hoa Kỳ
020 → 029 Hạn chế số lưu hành trong một khu vực địa lý
030 → 039 Mỹ
040 → 049 Bị hạn chế trong một công ty (Hiện tại không dùng cho quốc gia)
050 → 059 Mỹ sẽ sử dụng trong tương lai
060 → 139 Mỹ
200 → 299 Hạn chế số lưu hành trong một khu vực địa lý
300 → 379 Pháp
380 Bulgaria hay tiếng Việt đọc là Bun-ga-ri
383 Slovenija
385 Croatia
387 Bosnia-Herzegovina hay tiếng Việt đọc là Bô-xni-a Héc-xê-gô-vi-na
389 Montenegro
400 → 440 Germany hay còn gọi là Đức
450 → 459
490 → 499
Japan hay còn gọi là Nhật (Nhật Bản)
460 → 469 Russia hay còn gọi là Nga
470 Kyrgyzstan
471 Taiwan hay còn gọi là Đài Loan
474 Estonia
475 Latvia
476 Azerbaijan
477 Lithuania
478 Uzbekistan
479 Sri Lanka
480 Philippines
481 Belarus
482 Ukraine
483 Turkmenistan
484 Moldova
485 Armenia
486 Georgia
487 Kazakstan
488 Tajikistan
489 Hong Kong
500 → 509 UK hay còn gọi là Anh
520 → 521 Greece hay còn gọi là Hy Lạp
528 Lebanon
529 Cyprus
530 Albania
531 Macedonia
535 Malta
539 Ireland hay còn gọi là Ai-len
540 → 549 Đây mã vạch của Belgium hay là gọi Bỉ và của Luxembourg hay còn gọi là Lúc-xăm-bua
560 Portugal hay còn gọi là Bồ Đào Nha
569 Iceland hay còn gọi là Ai-xơ-len hay Băng Đảo
570 → 579 Denmark hay còn gọi là Đan Mạch
590 Poland hay còn gọi là Ba Lan
594 Romania
599 Hungary hay còn gọi là Hung-ga-ri, Hung Gia Lợi
600 → 601 South Africa hay còn gọi là Nam Phi
603 Ghana hay còn gọi là Ga-na
604 Senegal
608 Bahrain hay còn gọi là Vương quốc Ba-ranh, Vương quốc Bahrain
609 Mauritius
611 Morocco hay còn gọi là Ma Rốc
613  Algeria
615 Nigeria
616 Kenya
618 Ivory Coast hay còn gọi là Bờ Biển Ngà
619 Tunisia
620 Tanzania
621 Syria
622 Egypt hay còn gọi là Ai Cập
623 Brunei
624 Libya
625 Jordan
626 Iran
627 Kuwait
628 Saudi Arabia hay còn gọi là Ả Rập Saudi, Ả-rập Xê-út, A-rập Xê-út hay Ả-rập Xau-đi
629 United Arab Emirates hay còn gọi là Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất
640 → 649 Finland hay còn gọi là Phần Lan
690 → 699 China hay còn gọi là Trung Quốc, Trung Hoa
700 → 709 Norway hay còn gọi là Na Uy
729 Israel
730 → 739 Sweden hay còn gọi là Thụy Điển
740 Guatemala hay còn gọi là Cộng hòa Goa-tê-ma-la
741 El Salvador hay còn gọi là Cộng hòa En Xan-va-đo
742 Honduras
743 Nicaragua
744 Costa Rica
745 Panama
746 Republica Dominicana hay còn gọi là Cộng hòa Đô-mi-ni-ca-na
750 Mexico hay còn gọi là Mê-xi-cô hay Mê-hi-cô
754 → 755 Canada
759 Venezuela hay còn gọi là Vê-nê-xu-ê-la
760 → 769 Schweiz, Suisse, Svizzera, Switzerland hay còn gọi là Thụy Sỹ
770 → 771 Colombia hay còn gọi là Cô-lôm-bi-a
773 Uruguay
775 Peru
777 Bolivia
778 → 779 Argentina hay còn gọi là Ác-hen-ti-na
780 Chile hay còn gọi là Chi-lê
784 Paraguay
786 Ecuador hay còn gọi là Ê-cu-a-đo
789 → 790 Brasil
800 → 839 Italy hay còn gọi là Ý
840 → 849 Spain hay còn gọi là Tây Ban Nha
850 Cuba
858 Slovakia
859 Czech hay còn gọi là Cộng hòa Séc, Tiệp Khắc
860 Serbia
865 Mongolia hay còn gọi là Mông Cổ
867 North Korea hay còn gọi là Bắc Triều Tiên, Triều Tiên, Bắc Hàn
868 → 869 Turkey hay còn gọi là Thổ Nhĩ Kỳ
870 → 879 Netherlands hay còn gọi là Hòa Lan, Hà Lan
880 South Korea hay còn gọi là Hàn Quốc, Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên
884 Cambodia hay còn gọi là Campuchia
885 Thailand hay còn gọi là Thái Lan, Thái
888 Singapore
890 India hay còn gọi là Ấn Độ
893 Việt Nam
896 Pakistan hay còn gọi là Pa-ki-xtan
899 Indonesia
900 → 919 Austria hay còn gọi là Áo
930 → 939 Australia hay còn gọi là Ô-xtrây-li-a, Úc
940 → 949 New Zealand hay còn gọi là Niu Di-lân, Tân Tây Lan
950 Dành cho văn phòng toàn cầu. Các ứng dụng đặc biệt
951 Dành cho văn phòng toàn cầu. Các ứng dụng đặc biệt
955 Malaysia hay còn gọi là Ma-lai-xi-a
958 Macau hay còn gọi là Ma cao
960 → 969 Dành cho văn phòng toàn cầu.
977 Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ. hận dạng một xuất bản phẩm nhiều kỳ dạng giấy in hoặc điện tử như tạp chí định kỳ, tạp chí chuyên khảo, báo, bản tin, xuất bản phẩm thông tin, niên giám, báo cáo thường niên, kỷ yếu hội nghị hay hội thảo, phụ trương hay phụ bản của các xuất bản phẩm nhiều kỳ
978 → 979 Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách
980 Dùng cho biên lai hoàn tiền
981 → 984 Phiếu giảm giá cho khu vực đồng tiền chung
990 →999 Phiếu giảm giá hay còn gọi là Coupon

Bảng mã số mã vạch của các nước trên thế giới:

Để xác định mã vạch 8801 của nước nào thì chỉ cần 3 chữ số đầu tiên trong mã vạch. Đối chiếu với bảng mã số mã vạch trên, quý độc giả có thể xác định ngay được quốc gia xuất khẩu hàng hóa đó

mã vạch 8801 của nước nào
mã vạch 8801 của nước nào

000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 
030 – 039 GS1 Mỹ (United States) 
040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 
050 – 059 Coupons 
060 – 139 GS1 Mỹ (United States) 
200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 

300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp
380 GS1 Bulgaria 
383 GS1 Slovenia 
385 GS1 Croatia 
387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina) 
400 – 440 GS1 Đức (Germany)
450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật
460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia: 460, 461, 462, 463, 464, 465, 466, 467, 468, 469)
470 GS1 Kurdistan
471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
474 GS1 Estonia 
475 GS1 Latvia 
476 GS1 Azerbaijan 
477 GS1 Lithuania 
478 GS1 Uzbekistan 
479 GS1 Sri Lanka 
480 GS1 Philippines 
481 GS1 Belarus 
482 GS1 Ukraine 
484 GS1 Moldova 
485 GS1 Armenia 
486 GS1 Georgia 
487 GS1 Kazakhstan 
489 GS1 Hong Kong 
500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK) 
520 GS1 Hy Lạp (Greece) 
528 GS1 Li băng (Lebanon) 
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus) 
530 GS1 Albania 
531 GS1 MAC (FYR Macedonia) 
535 GS1 Malta 
539 GS1 Ireland 
540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546, 547, 548, 549) 
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal) 
569 GS1 Iceland 
570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579) 
590 GS1 Ba Lan (Poland) 
594 GS1 Romania 
599 GS1 Hungary 
600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa) 
603 GS1 Ghana 

608 GS1 Bahrain 
609 GS1 Mauritius 
611 GS1 Ma Rốc (Morocco) 
613 GS1 An giê ri (Algeria) 
616 GS1 Kenya 
618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
619 GS1 Tunisia 
621 GS1 Syria 
622 GS1 Ai Cập (Egypt) 
624 GS1 Libya 
625 GS1 Jordan 
626 GS1 Iran 
627 GS1 Kuwait 
628 GS1 Saudi Arabia 
629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates) 
640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland) 
690 – 695 GS1 Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695) là đầu số mã vạch hàng trung quốc
700 – 709 GS1 Na Uy (Norway) 
729 GS1 Israel 
730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden) 
740 GS1 Guatemala 
741 GS1 El Salvador 
742 GS1 Honduras 
743 GS1 Nicaragua 
744 GS1 Costa Rica 
745 GS1 Panama 
746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)
750 GS1 Mexico 
754 – 755 GS1 Canada 
759 GS1 Venezuela 
760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland) 
770 GS1 Colombia 
773 GS1 Uruguay 
775 GS1 Peru 
777 GS1 Bolivia 
779 GS1 Argentina 
780 GS1 Chi lê (Chile) 
784 GS1 Paraguay 
786 GS1 Ecuador 
789 – 790 GS1 Brazil 
800 – 839 GS1 Ý (Italy) 
840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain) 
850 GS1 Cuba 
858 GS1 Slovakia 
859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc
GS1 YU (Serbia & Montenegro) 
865 GS1 Mongolia 
867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea) 
868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) 
870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands) 
880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc
884 GS1 Cam pu chia (Cambodia) 
885 GS1 Thái Lan (Thailand)  3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan
888 GS1 Sing ga po (Singapore) 
890 GS1 Ấn Độ (India) 
893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á)
899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia) 
900 – 919 GS1 Áo (Austria)
930 – 939 GS1 Úc (Australia) 
940 – 949 GS1 New Zealand 
950 GS1 Global Office 
955 GS1 Malaysia 
958 GS1 Macau 
977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/  International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)
978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN)
979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN)
980 Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền
981 – 982 Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung 
990 – 999 Coupons/ Phiếu, vé

Như vậy, nếu 3 chữ số đầu tiên trong mã vạch sản phẩm  là 880 thì sản phẩm đó có xuất xứ từ  Hàn Quốc (South Korea).

Chúng tôi đã trả trả lời cho câu hỏi mã vạch 8801 của nước nào? Sau đây là những thông tin cơ bản về mã số mã vạch, quý khách cùng tham khảo.  

Hồ sơ đăng ký mã số mã vạch sản phẩm.

Hồ sơ đăng ký gồm:

Bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập

Bản đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN

Phiếu đăng ký thông tin cho cơ sở dữ liệu của GS1Việt Nam

Số lượng hồ sơ là 2 bộ.

Quy trình cung cấp dịch vụ đăng ký mã số mã vạch của Rong Ba Group

Chuyên gia chứng nhận tại Rong Ba Group thay mặt khách hàng soạn thảo hồ sơ đăng ký, thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH và đại diện khách hàng nhận kết quả và bàn giao kết quả đăng ký MÃ SỐ MÃ VẠCH cho khách hàng.

Bước 1: Đăng ký sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH

Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH

Bước 4: Hướng dẫn sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH

Hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch

Tổ chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức/doanh nghiệp đăng ký sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH tuân thủ các quy định về sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH quy định tại Chương III của Quy định này và các quy định khác có liên quan đến sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH.

Sau khi được cấp mã doanh nghiệp, tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH tự quy định mã số phân định vật phẩm, số phân định tổ chức/địa điểm và lập các loại MÃ SỐ MÃ VẠCH quy định tại khoản 2 Điều 4 cho các vật phẩm, tổ chức/địa điểm của mình.

Tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH phải gửi danh mục các Mã số thương phẩm toàn cầu GTIN và Mã số địa điểm toàn cầu GLN được sử dụng cho Tổng cục TCĐLCL (thông qua tổ chức tiếp nhận hồ sơ) để quản lý chung, theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Quy định này. Bảng đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Quy định này.

Việc gắn hoặc ghi MÃ SỐ MÃ VẠCH trên vật phẩm, nhãn, bao bì, phương tiện vận chuyển và trong các tài liệu liên quan kèm theo phải phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế và các quy định khác liên quan.

Hãy liên hệ với chúng tôi nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến mã số mã vạch hoặc chưa hiểu mã vạch 8801 của nước nào?

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin